Home » , , , » ĐIỀU KIỆN KẾT HÔN THEO LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH 2014

ĐIỀU KIỆN KẾT HÔN THEO LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH 2014

Written By conganhvietluat on Thứ Hai, 19 tháng 11, 2018 | 23:38

Đăng kí kết hôn là thủ tục bắt buộc khi nam và nữ muốn xác lập quan hệ vợ chồng , nếu không đăng kí kết hôn thì quan hệ hôn nhân đó chưa được pháp luật công nhận . Đồng thời khi không đáp ứng được điều kiện kết hôn, hoặc đáp ứng mà vẫn chung sống với nhau như vợ chồng thì các quyền và nghĩa vụ sẽ không được đảm bảo như khi vợ chồng đã đăng kí kết hôn . Điều kiện kết hôn không chỉ dựa trên độ tuổi mà còn dựa trên sự tự nguyện của các bên ,…. Để hiểu rõ hơn những quy định pháp luật Hôn nhân và gia đình 2014 về điều kiện kết hôn tổng đài tư vấn miễn phí điều kiện kết hôn theo pháp luật hôn nhân gia đình 2014 19006199 sẽ giúp bạn giải đáp những thắc về vấn đề này của Tổng đài tư vấn Việt Luật
ĐIỀU KIỆN KẾT HÔN THEO LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH 2014
ĐIỀU KIỆN KẾT HÔN THEO LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH 2014


1. ĐIỀU KIỆN KẾT HÔN THEO LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH 2014
Theo quy định tại  Điều 8 . Điều kiện kết hôn
"1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.
2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính."
*Phân tích các điều kiện kết hôn.
Thứ nhất : Nam từ đủ 20 tuổi , nữ từ đủ 18 tuổi trở lên
Thứ hai: Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định , nghĩa là không có hành vi cưỡng ép , bắt buộc khiến vợ hoặc chồng buộc phải kết hôn mình.
Thứ ba : Không bị mất năng lực hành vi dân sự, mất năng lực hành vi dân sự ở đây được hiểu là kết quả giám định và quyết định của toà án về việc mất năng lực hành vi dân sự . Một người nếu có biểu hiện bên ngoài giống người mất năng lực nhưng chưa có quyết định của toà án thì người đó vấn có các quyền và lợi ích liên quan.
Thứ tư : Việc kết hôn không thuộc các trường hợp sau đây.

  • Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
  • Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
  • Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
  • Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng

*Lưu ý :trường hợp lấy chồng hoặc vợ là công an thì phải đáp ứng điều kiện không phải là những người sau đây:

  • Gia đình có người làm tay sai cho chế độ phong kiến, Nguy quân, Ngụy quyền;
  • Bố mẹ hoặc bản thân có tiền án hoặc đang chấp hành án phạt tù theo quy định của pháp luật;
  • Gia đình hoặc bản thân theo Đạo thiên chúa, Cơ đốc, Tin lành;
  • Có gia đình hoặc bản thân là người dân tộc Hoa;
  • Có bố mẹ hoặc bản thân là người nước ngoài (kể cả đã nhập tịch tại Việt Nam).

Trên đây là những tư vấn điều kiện kết hôn của  Tổng đài tư vấn Việt Luật . Nếu còn có thắc mắc hãy gọi ngay đến tổng đài tư vấn miễn phí 19006199 của  Tổng đài tư vấn Việt Luật .
* Vài nét  Tổng đài tư vấn Việt Luật.
 Tổng đài tư vấn Việt Luật của chúng tôi khẳng định cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất tại Hà Nội Uy tín cao của Công ty đã được công nhận trong các lĩnh vực đầu tư, thương mại, thành lập công ty và tổ chức doanh nghiệp, mua bán và hợp nhất doanh nghiệp, tài chính và ngân hàng, hợp đồng, chứng khoán, sở hữu trí tuệ, đất đai, hôn nhân gia đình, Xuất nhập cảnh , công bố mỹ phẩm, Vệ sinh an toàn thực phẩm ...
Share this article :

Đăng nhận xét